Công dụng của thuốc Calcium stada vitamin C PP

37
Thuốc Calcium Stada vitamin C PP được sử dụng để bổ sung canxi trong trường hợp cơ thể thiếu canxi như còi xương và trong các trường hợp có nhu cầu canxi cao.

Thành phần Calcium stada vitamin C PP

Theo các bác sĩ, giảng viên tại Cao đẳng Dược TPHCM cho hay, Mỗi ống Calcium Stada vitamin C PP 5ml bao gồm:

  • Calcium glucoheptonate 0,550 g
  • Vitamin C (acid ascorbic) 0,050 g
  • Vitamin PP (nicotinamide) 0,025 g

Các thành phần tá dược bao gồm:

  • Acid hypophosphoro
  • Saccharose
  • Natri sulfite
  • Kali sorbat
  • Natri hydroxid
  • Hương liệu dâu nước
  • Nước tinh khiết

Calcium stada vitamin C PP được chỉ định trong các trường hợp

Thuốc Calcium Stada vitamin C PP được chỉ định trong các trường hợp sau:

  1. Thiếu canxi như còi xương, khi chế độ ăn uống hàng ngày không cung cấp đủ canxi.
  2. Trẻ em trong giai đoạn phát triển.
  3. Giai đoạn phục hồi sau khi vận động nhiều hoặc sau chấn thương gãy xương.
  4. Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
  5. Hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau.
  6. Phòng ngừa giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền mãn kinh và hậu mãn kinh.
  7. Người dùng corticosteroid.
  8. Người cao tuổi có nguy cơ mất canxi xương.

Calcium stada vitamin C PP chống chỉ định trong các trường hợp

Theo các giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội, Thuốc Calcium Stada vitamin C PP có các chống chỉ định sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy chức năng thận nặng.
  • Bệnh nhân có sỏi thận calci, tăng calci huyết và calci niệu.

Ngoài ra, cần tránh sử dụng liều cao vitamin C trong các trường hợp sau đây:

  • Tiền sử sỏi thận (nguy cơ tăng hình thành sỏi thận).
  • Thiếu hụt G6PD (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
  • Bệnh thalassemia.

Với nicotinamide, cần hạn chế sử dụng liều cao đối với những bệnh nhân: Bệnh gan nặng, chảy máu động mạch, loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp nặng.

Cách sử dụng và liều dùng

Thuốc Calcium Stada vitamin C PP được sử dụng bằng đường uống với các liều lượng khuyến cáo như sau:

  • Trẻ em: 5 – 10 ml, hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và trưa.
  • Người lớn: Uống 10 – 20 ml, hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và trưa.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa nhẹ, rất hiếm.
  • Tăng calcium huyết và calcium niệu, hiếm khi dùng liều cao kéo dài.
  • Với liều vitamin C ≥ 1 g/ngày, có thể gây acid hóa nước tiểu, tiêu chảy, kết tủa urat, cystin hoặc sỏi oxalat, và có thể ảnh hưởng đến các thuốc trong đường tiết niệu.
  • Liều vitamin C ≥ 3 g/ngày có thể dẫn đến rối loạn tiêu hóa.
  • Nicotinamide ở nồng độ cao có thể dẫn đến tình trạng da đỏ bừng (đặc biệt là ở mặt và cổ), cảm giác da buốt hoặc đau nhói, cảm giác rát bỏng, và buồn nôn.

Thận trọng khi sử dụng

  • Calcium Stada vitamin C PP chứa natri sulfit, có thể gây phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản hiếm khi xảy ra.
  • Cẩn trọng khi sử dụng muối calci đối với bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh liên quan đến tăng calci huyết như sarcoid và một số khối u ác tính.
  • Cần chú ý đến hàm lượng natri và saccharose (2,5 g/5 ml) khi sử dụng cho bệnh nhân có hạn chế natri và đái tháo đường.
  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm như không dung nạp fructose, thiếu hụt enzym sucrase Isomaltase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây hiện tượng lờn thuốc và giảm liều trở về bình thường có thể dẫn đến bệnh Scorbut.
  • Tan huyết có thể xảy ra khi sử dụng vitamin C cho trẻ sơ sinh bị thiếu hụt enzym G6PD
  • Cần thận trọng khi sử dụng nicotinamide đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, gút, suy gan, và bệnh nhân đái tháo đường.

Bình luận

bình luận

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TP Hồ Chí Minh

Cơ sở Bình Thạnh: 37/3 Ngô Tất Tố, phường 21, quận Bình Thạnh, TPHCM. Tư vấn: 028.6295.6295 - 09.6295.6295

Cơ sở Bình Tân: 913/3 Quốc Lộ 1A, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TP.HCM. Tư vấn: 0799.913.913 – 0788.913.913